Cách Tính Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài Và Những Điều Cần Biết

Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) là một loại thuế dành cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài. Cụ thể là các đối tượng nước ngoài có thu nhập từ nguồn cung ứng dịch vụ hay dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam. Vậy quy định thuế nhà thầu nước ngoài ra sao? Trong bài viết bên dưới, VINA ACCOUNTING sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuế này.

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài có tên tiếng Anh là Foreigner Contractor Tax và được viết tắt là FCT. Loại thuế này áp dụng cho các cá nhân và tổ chức nước ngoài có thu nhập dịch vụ hoặc hàng hóa ở Việt Nam. Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định mới về thuế nhà thầu nước ngoài rõ ràng về các hoạt động phải chịu thuế FCT.

Định nghĩa về thuế FCT
Định nghĩa về thuế FCT

Những đối tượng cần và không cần áp dụng thuế nhà thầu?

Căn cứ vào Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài. Theo đó, các đối tượng phải chịu thuế FCT bao gồm:

  • Tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh có hoặc không có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam
  • Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú hoặc không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam như: nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Đối tượng là người nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam dựa trên các cơ sở về hợp đồng, thỏa thuận hay cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam
  •  Giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài có trao đổi và thỏa thuận trên giấy tờ để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu
Các nhóm đối tượng áp dụng thuế FCT
Các nhóm đối tượng áp dụng thuế FCT
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ có phát sinh thu nhập. Dựa trên cơ sở Hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoại trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa từ Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Các đối tượng đang thực hiện phân phối hoặc cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kinh doanh phân phối và cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam. Lưu ý là các tổ chức, cá nhân nước ngoài đó là chủ sở hữu hàng hóa, dịch vụ.
  • Hoặc các đối tượng có trách nhiệm về các khoản chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ và hàng hóa khi giao cho tổ chức Việt Nam.
  • Bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê tổ chức để thực hiện một phần hoặc toàn bộ dịch vụ phân phối và dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cần thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng đứng tên tổ chức hay cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện việc xuất nhập khẩu, phân phối ở thị trường Việt Nam. Kể cả trường hợp mua hàng hóa Việt Nam để xuất khẩu hoặc bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam dựa theo pháp luật về thương mại.
Các nhóm đối tượng được miễn thuế FCT
Các nhóm đối tượng được miễn thuế FCT

Tại Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định về đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài. Bao gồm các đối tượng được miễn thuế FCT như sau:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam thuộc diện miễn thuế FCT do Luật Đầu tư, Luật Dầu khí và Luật các Tổ chức tín dụng quy định.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa không kèm dịch vụ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo hình thức: Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài và giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nguồn thu nhập từ các dịch vụ và tiêu dùng ngoài Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài như đối với các nhóm ngành nghề gồm: Sửa chữa phương tiện vận tải; Quảng cáo, tiếp thị; Xúc tiến đầu tư và thương mại; Môi giới; Đào tạo; Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế hoặc lưu trữ hàng cho doanh nghiệp khác gia công.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Thuế nhà thầu nước ngoài theo giá NET có công thức là: Thuế FCT cần nộp = thuế Giá trị gia tăng (vat) + thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Trong đó:

  • Thuế TNDN = Doanh thu (không tính thuế TNDN) ÷ (1 – Tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu).
  • Thuế VAT = Doanh thu ( không bao gồm thuế GTGT) ÷ (1 – Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu).
Công thức tính thuế FCT theo giá NET và giá GROSS
Công thức tính thuế FCT theo giá NET và giá GROSS

Công thức tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá GROSS có công thức như sau: Thuế FCT phải nộp giá GROSS = Thuế GTGT (Giá trị gia tăng) + Thuế TNDN (Thu nhập doanh nhân).

Trong đó:

  • Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT (bao gồm thuế GTGT) x Tỷ lệ % chịu thuế GTGT trên DT
  • Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN (bao gồm thuế GTGT – Tiền thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN

Tỷ lệ chịu thuế GTGT và TNDN được tính theo ngành kinh doanh, cụ thể là: Giá trị thiết bị là 1% TNDN và 0% GTGT; Dịch vụ bảo hành, đào tạo, vận hành là 5% GTGT và 5% TNDN; Giá trị xây dựng, lắp đặt là 3% GTGT và 2% TNDN.

Thuế nhà thầu nước ngoài có được khấu trừ không?

Thông tư số 219/2013/TT-BTC có quy định về việc khấu trừ thuế VAT đầu vào tại Khoản 1 Điều 14 như sau: Thuế VAT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT sẽ được khấu trừ toàn bộ. Kể cả thuế GTGT đầu vào mà hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất khi không được bồi thường.

Bên cạnh đó, tại Điều 15 của Thông tư 219/2013/TT-BTC cũng có quy định rõ điều kiện khấu trừ thuế VAT đầu vào như sau:

  • Trường hợp hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế VAT thay cho phía nước ngoài có hóa đơn GTGT hợp pháp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả hàng hóa nhập khẩu) có giá trị trên 20 triệu đồng có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng dẫn tại Khoản 3 và khoản 4 của Điều 15 thuộc Thông tư 219/2013/TT-BTC. Ngoại trừ trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần (mỗi lần có giá trị dưới 20 triệu đồng) đã có thuế GTGT và trường hợp nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Điều kiện để khấu trừ thuế FCT là gì?
Điều kiện để khấu trừ thuế FCT là gì?

Ngoài ra, ở Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC) thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ những điều kiện cụ thể như sau:

  • Phát sinh các khoản chi thực tế nếu các khoản này có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
  • Khoản chi phải có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo hướng dẫn của các Thông tư và quy định của pháp luật hiện hành
  • Yêu cầu có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi có hóa đơn mua từng lần (mỗi lần có giá trị trên 20 triệu đồng bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán

Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sẽ được tính bằng tỷ lệ (%) thuế TNDN dựa trên doanh thu tính thuế. Mức thuế này được áp dụng cho các trường hợp cụ thể được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Thông tư 103/2014/TT-BTC với các nhóm ngành nghề như sau:

  • Thương mại 1%
  • Cho thuê và dịch vụ liên quan đến máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5%
  • Dịch vụ liên quan với quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%
  • Dịch vụ liên quan đến việc tài chính phái sinh: 2%
  • Hoạt động cho thuê tàu bay, động cơ/ phụ tùng tàu bay, tàu biển: 2%
  • Xây dựng, lắp đặt có hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 2%
  • Hoạt động vận chuyển đường biển/ hàng không và sản xuất, kinh doanh khác: 2%
  • Chuyển nhượng chứng khoán/ chứng chỉ tiền gửi hoặc tái bảo hiểm ra nước ngoài và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm: 0,1%
  • Lãi tiền cho vay: 5%
  • Thu nhập bản quyền: 10%
Quy định về tỷ lệ % thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài
Quy định về tỷ lệ % thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài

Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài đối với thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với từng ngành kinh doanh cụ thể như sau:

  • Cho thuê và các dịch vụ liên quan đến máy móc thiết bị, bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị): 5%
  • Hoạt động sản xuất/ vận tải/ dịch vụ liên quan đến hàng hóa và xây dựng/ lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 3%
  • Các hoạt động kinh doanh khác (Trừ các nhóm ngành nói trên): 2%

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì và được quy định như thế nào đã được đề cập rõ trong bài viết trên. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về luật thuế nhà thầu nước ngoài và cách nộp thuế nhà thầu nước ngoài như thế nào. Theo dõi Vinaaccounting.vn để tìm đọc thêm nhiều thông tin có liên quan đến các Thông tư được ban hành tại Việt Nam nhé.

Xem thêm: