Thuế hải quan được xem là một trong các loại thuế thương mại quan trọng nhất mà những nước muốn phát triển thương mại hay hội nhập nào đều cũng phải thông qua. Thuế hải quan có liên quan trực tiếp với các mặt hàng xuất/ nhập khẩu cũng như là nhiều lĩnh vực trong đời sống. Vậy phải nộp thuế hải quan bao nhiêu? Những quy định mới nhất về thuế hải quan là gì? Hãy cùng VINA ACCOUNTING tìm hiểu câu trả lời thông qua bài viết dưới đây nhé.
Mức thu phí hải quan mới nhất hiện nay
Dưới đây là biểu mức để thu phí hải quan cũng như lệ phí hàng hóa và phương tiện quá cảnh mới nhất trong năm 2023 theo quy định tại điều 4 của Thông tư 14/2021/TT-BTC, các đơn vị, doanh nghiệp có thể tham khảo ngay:
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh | 20.000 đồng/tờ khai |
2 | Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ | 200.000 đồng/01 đơn |
3 | Phí hải quan cấp sổ ATA | 1.000.000 đồng/sổ |
4 | Phí hải quan cấp lại sổ ATA | 500.000 đồng/sổ |
3 | Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh | 200.000 đồng/tờ khai |
4 | Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) | 200.000 đồng/phương tiện |
5 | Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (Bao gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, sà lan) | 500.000 đồng/phương tiện |
Như vậy có thể thấy rằng mức phí, lệ phí hải quan khi bạn nhập hàng qua cửa khẩu sẽ là phí tờ khai hải quan 20.000 đồng/tờ khai. Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ,.Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, sà lan).
Thuế hải quan bao nhiêu phần trăm?
Đối với hàng hóa được mua bán, tiêu thụ ra thị trường thì theo quy định của pháp luật sẽ phải đóng thuế giá trị gia tăng. Tức là thuế tính thêm giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình lưu thông và tiêu dùng, chỉ trừ trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế, được miễn thuế.

Theo thông tin bạn cung cấp thì sau khi nộp đầy đủ các loại thuế để có thể thông quan và đưa hàng về, thì bạn cũng đã bán hàng ra thị trường và có xuất hóa đơn giá trị gia tăng đầy đủ cho khách. Vậy nên đối với hàng hóa nhập khẩu, công ty bạn đã thực hiện việc đóng thuế (tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam) nên công ty bạn sẽ không phải nộp thêm các loại thuế khác đối với loại hàng hóa này.
Về việc hoàn thuế: khi nhập khẩu tôn cuộn từ Trung Quốc về Việt Nam thì công ty bạn đã phải đóng các loại thuế như: Thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, và lệ phí hải quan.
Thuế hải quan đối với mua hàng online 2023 là bao nhiêu?
Lệ phí hải quan đối với việc mua hàng online sẽ được tính theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC, hiện tại mức thuế hải quan trên mỗi tờ khai sẽ là 20.000 đồng. Đơn vị vận chuyển có thể thu hoặc không thu các khoản phí này vì có thể gộp nhiều đơn hàng để khai báo trên cùng một tờ khai hải quan. Biểu phí, lệ phí hải quan đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh được tính như sau:
- Lệ phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000đ/tờ khai.
- Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/1 đơn.

- Cước vận chuyển hàng hóa: 200.000đ/tờ khai.
- Cước phương tiện vận tải đường bộ gồm ô tô, máy cày, máy kéo: 200.000 đồng/xe.
- Phí đối với phương tiện trung chuyển đường thủy gồm thuyền, ca nô, đầu kéo, sà lan: 500.000 đồng/phương tiện
Quy định về kê khai, nộp phí thuế hải quan hiện nay
Sau khi đã tìm hiểu lệ phí thuế hải quan bao nhiêu, các đơn vị, doanh nghiệp đồng thời cũng nên nắm rõ những lưu ý sau đây để kê khai và nộp phí đúng với quy định pháp luật.
Đối tượng nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức không dùng tiền mặt
Phí và lệ phí được nộp bằng tiền mặt hay nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được thực hiện dựa vào quy định Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí.
Đối với những trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp, các đơn vị, doanh nghiệp vui lòng thực hiện như sau:
- Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu đề làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước.
- Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thu nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
Còn những trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước đề thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo trình tự nêu trên.

2. Đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế: Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cơ quan quản lý thuế cấp đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận chấp nhận nộp tiền và gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước tới cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện tử.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản có tên và mật khẩu truy cập do ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp đề đăng nhập vào hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (như ATM, Internet Banking, Mobile Banking hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác); lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo chỉ dẫn trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của từng hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Sau khi đăng nhập thành công vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nộp ngân sách nhà nước thực hiện các bước tiếp theo tương tự như trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Qua bài viết trên, hy vọng các đơn vị, doanh nghiệp đã có thêm cho mình những kiến thức hữu ích để trả lời cho câu hỏi thuế hải quan bao nhiêu. Nếu vẫn còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, liên hệ ngay VINA ACCOUNTING để được giải đáp nhanh nhất nhé!
Xem thêm: