Quy Định Về Giao Dịch Liên Kết Theo TT 132/2020/NĐ-CP

Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, giao dịch liên kết là một thuật ngữ rất phổ biến. Tuy nhiên trên thực tế không phải ai cũng hiểu rõ về thuật ngữ này cũng như những quy định về giao dịch liên kết một cách chính xác. Chính vì vậy, bài viết dưới đây của VINA ACCOUNTING sẽ cung cấp đến bạn đọc thông tin chi tiết nhất về vấn đề này. Cùng theo dõi ngay nhé.

Nguyên tắc áp dụng trong giao dịch liên kết

Giao dịch liên kết trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng trở nên phổ biến. Về cơ bản đây là các giao dịch đã phát sinh giữa doanh nghiệp với các bên có quan hệ liên kết trong quá trình kinh doanh hoặc sản xuất.

Nguyên tắc áp dụng trong giao dịch liên kết của doanh nghiệp đã được quy định rất chi tiết trong Nghị định Chính phủ. Theo đó:

  • Người nộp thuế có giao dịch liên kết sẽ loại trừ các yếu tố làm giảm nghĩa vụ thuế do quan hệ liên kết chi phối, tác động để kê khai, xác định nghĩa vụ thuế đối với các giao dịch liên kết tương đương với các giao dịch độc lập có cùng điều kiện.
  • Cơ quan thuế tiến hành quản lý, kiểm tra, thanh tra đối với giá giao dịch liên kết của người nộp thuế theo nguyên tắc độc lập.
  • Không công nhận giao dịch liên kết không theo nguyên tắc giao dịch độc lập làm giảm nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Những nguyên tắc chính được áp dụng trong giao dịch liên kết 
Những nguyên tắc chính được áp dụng trong giao dịch liên kết

Quy định về giao dịch liên kết

Những quy định chung về giao dịch liên kết đối với doanh nghiệp được xác định dựa trên những điểm chính dưới đây:

Đối tượng: Các bên liên kết và có quan hệ liên kết thuộc các trường hợp như bên tham gia này trực tiếp/gián tiếp điều hành, kiểm soát, góp vốn, đầu tư vào bên kia. Hoặc các bên tham gia trực tiếp/gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn, đầu tư của bên khác.

Các bên liên kết được quy định cụ thể bao gồm:

  1.   Một bên tham gia nắm giữ trực tiếp/gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu bên kia.
  2.   Cả hai bên đều có ít nhất là 25% vốn góp của chủ sở hữu do bên thứ 3 nắm giữ.
  3.   Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu, nắm trực tiếp/gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp còn lại.
  4.   Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất cứ hình thức nào với điều kiện khoản vốn này ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung/dài hạn của doanh nghiệp đi vay.
  5.   Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành, nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp khác. Trong đó số lượng thành viên được doanh nghiệp 1 chỉ định đạt trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành/nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp 2.
  6.   Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo/một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định chính sách tài chính/hoạt động kinh doanh khi chỉ định bởi một bên thứ 3.
  7.   2 doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc: vợ chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, con riêng, anh chị em ruột/cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu, cháu ruột.
  8.   2 cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú, cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  9.   Các doanh nghiệp phải chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp vào doanh nghiệp/trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.
  10. Các trường hợp khác khi doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định thực tế đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp còn lại.

Quy định giao dịch liên kết về việc xác định giá chuyển giá: Kết quả này được xác định là giá tính thuế để kê khai, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp ngân sách nhà nước của người tiến hành nộp thuế.

Quy định về thời hạn nộp báo cáo giao dịch liên kết: Thời hạn nộp hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết cần tiến hành trước khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm.

Quy định về giao dịch liên kết doanh nghiệp cần nắm rõ 
Quy định về giao dịch liên kết doanh nghiệp cần nắm rõ

Những điều cần lưu ý về những quy định trong giao dịch liên kết

Việc thực hiện giao dịch liên kết cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật, theo đó bạn cần lưu ý các vấn đề như:

  • Khi nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết cần lập và lưu trữ, kê khai cũng như cung cấp các hồ sơ thông tin liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
  • Nguyên tắc kê khai và xác định giá tính thuế dựa trên nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập.
  • Giá giao dịch liên kết sẽ được điều chỉnh theo giao dịch độc lập và xác định số tiền thuế cần nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế của người nộp.
  • Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết sẽ được chia theo hai trường hợp chính bao gồm đối với doanh nghiệp vay của doanh nghiệp khác/ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp vay vốn cá nhân.
  • Tổng chi phí lãi vay sau khi đã trừ đi khoản lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh được trừ của người nộp thuế được trừ sau khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 30% tổng lợi nhuận thuần.
Những điều cần lưu ý trong quy định về giao dịch liên kết 
Những điều cần lưu ý trong quy định về giao dịch liên kết

Quy định về giao dịch liên kết cũng như những lưu ý chung về quy định này đã được thông tin chi tiết trong bài viết. Mong rằng bạn đọc đã có cho mình những kiến thức hữu ích, nếu có thêm bất cứ thắc mắc nào, bạn hãy tham khảo ngay các bài viết khác của VINA ACCOUNTING hoặc để lại bình luận để được giải đáp nhanh chóng, chính xác nhất nhé. 

Xem thêm: