Phụ Lục Hợp Đồng Tiếng Anh Là Gì? Có Hiệu Lực Vào Lúc Nào?

Việc nghiên cứu các thuật ngữ tiếng anh có liên quan tới hợp đồng đang trở thành vấn đề hàng đầu được nhiều người quan tâm và chú ý. Tuy nhiên do không đáp ứng được cơ sở vật chất để đào tạo bài bản về tiếng anh thương mại nên nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng phụ lục hợp đồng tiếng anh. Cùng Vina Accounting tìm hiểu thêm các thông tin ngay trong bài viết ngắn gọn sau đây.

Một số thông tin về phụ lục hợp đồng tiếng Anh

Phụ lục hợp đồng là một bộ phận đi kèm với hợp đồng chính. Mang ý nghĩa phụ trong việc bổ sung các thông tin, ý nghĩa cho hợp đồng chính về mặt nội dung. Hướng tới việc cụ thể hóa và có giá trị pháp lý tương đương như hợp đồng chính. Điều này có nghĩa là đảm bảo được công nhận về giá trị pháp lý. Với quyền và nghĩa vụ quy định cần phải được mỗi bên đảm bảo thực hiện.

Các thông tin cơ bản về phụ lục hợp đồng và phụ lục hợp đồng tiếng Anh
Các thông tin cơ bản về phụ lục hợp đồng và phụ lục hợp đồng tiếng Anh

Phụ lục hợp đồng tiếng Anh còn có tên gọi là Appendix contract hoặc Contract annex. Chúng mang ý nghĩa tương đương nhau trong nhiều trường hợp. Người dùng có thể sử dụng thay đổi một trong 2 từ sao cho phù hợp. Loại phụ này sẽ được soạn thảo hoàn toàn bằng ngôn ngữ tiếng Anh, bên cạnh ngôn ngữ của hợp đồng đó cũng sẽ là tiếng Anh. Đảm bảo thống nhất chung cùng 1 ngôn ngữ.

Ví dụ:

  • Based on the appendix of this contract, it is made according to the service requirements of customers sent to us. Dịch ra với ý nghĩa: Căn cứ vào phụ lục hợp đồng của hợp đồng này sẽ được lập theo yêu cầu dịch vụ của quý khách hàng gửi cho chúng tôi.
  • They shall be set forth in the country’s Appendix I and may include precise limitations on the imposition of offsets in any contract subject to this Agreement. Dịch ra với ý nghĩa: Chúng có thể được đặt trong phụ lục I của nước đó và có thể bao gồm những hạn chế cụ thể về việc áp đặt các biến pháp đền bù có trong các hợp đồng theo Hiệp định này.

Phụ lục hợp đồng tiếng Anh được lập và có hiệu lực vào thời điểm nào?

Trong quá trình hai bên thỏa thuận và có các điều khoản không thể quy định chi tiết trong hợp đồng. Để dễ dàng trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, các bên sẽ đưa ra quy định chi tiết về điều khoản trong 1 phụ lục. Khi đó phụ lục hợp đồng sẽ được chuẩn bị khi cần và giải thích chi tiết các điều khoản có trong hợp đồng.

  • Đồng thời soạn thảo hợp đồng. Khi 2 bên tiến hành ký kết hợp đồng thì không cần phải ký cả bên phần phụ lục hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực thì các văn bản đính kèm cũng đồng loạt có hiệu lực.
  • Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ, khi phát hiện các mục điều khoản chưa rõ ràng thì các bên có thể thỏa thuận bổ sung các phụ lục để điều chỉnh lại vấn đề đó. Chú ý phụ lục cần phải ghi rõ nội dung, thời điểm có hiệu lực của việc bổ sung và sửa đổi.
Các trường hợp sử dụng phụ lục hợp đồng tiếng Anh
Các trường hợp sử dụng phụ lục hợp đồng tiếng Anh

Thực hiện trong việc sử dụng tiếng Anh để truyền tải nội dung của phụ lục. Các mẫu phụ lục tiếng Anh đều quy định với nội dung và hình thức cần triển khai. Cũng như cách thức sử dụng và diễn đạt thông tin, mang tới hiệu quả trong việc tiếp nhận các thông tin sửa đổi.

Các cụm từ được sử dụng thường xuyên trong mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh

Phụ lục hợp đồng tiếng Anh có tên gọi là Contract annex.

Nguyên tắc ký loại phụ này dựa trên: Principles of signing contract annexes.

  • The principles of signing of construction contracts prescribed at Point a, Clause 2, Article 138 of this Law are adhered to. Dịch có nghĩa là Bảo đảm các nguyên tắc trong việc ký kết hợp đồng xây dựng có quy định rõ tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật đã ban hành.

Phụ lục hợp đồng kinh tế tiếng Anh được gọi là Appendix economic contracts

  • To sign and organize the implementation of the economic contracts already signed with partners. Dịch ra với ý nghĩa là Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với đối tác.

Khi nào cần phải ký kết phụ lục hợp đồng xây dựng Tiếng Anh là When to sign annexes to construction contracts.

Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh dịch ra là Appendix contract form. Cụ thể:

  • Based on the appendix of this contract, it is made according to the service requirements of customers sent to us. Dịch ra với ý nghĩa như sau: Căn cứ vào phụ lục hợp của hợp đồng được lập dựa trên yêu cầu dịch vụ của quý khách hàng gửi cho chúng tôi.
  • They shall be set forth in the country’s Appendix I and may include precise limitations on the imposition of offsets in any contract subject to this Agreement. Dịch ra với ý nghĩa như sau: Chúng có thể được nêu ra trong phụ lục I của nước đó và có thể bao gồm cả các mặt hạn chế cụ thể về việc áp đặt các biện pháp đền bù có trong các hợp đồng theo Hiệp định này.

Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán tiếng anh có nghĩa là Appendix form of sale contract.

  • The applicant must submit the application form accompanied with a contract of sale and proof of payment of at least €200,000(excluding vat). Dịch ra với ý nghĩa như sau: Người nộp đơn cần phải nộp kèm với hợp đồng mua bán và chứng từ đã thanh toán ít nhất là 200,000 Euro( chưa bao gồm VAT).

Phụ lục hợp đồng xây dựng tiếng Anh gọi là Appendix construction contract. Trong đó:

  • The international construction contract mang ý nghĩa là hợp đồng xây dựng quốc tế.
  • Other construction contract mang ý nghĩa là hợp đồng xây dựng khác.
  • Process of signing construction contract mang ý nghĩa là quy trình ký hợp đồng thi công.
  • The construction contract must be clear mang ý nghĩa là hợp đồng xây dựng phải rõ ràng.
  • Management of the construction investment costs and construction contract có ý nghĩa là quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng;
  • I will give you a construction contract dịch ra là tôi sẽ gửi cho bạn hợp đồng xây triển khai
  • Adjustment of the construction contract có nghĩa là điều chỉnh hợp đồng xây dựng;..

Hiệu lực của phụ lục hợp đồng tiếng Anh gọi là Validity of contract annexes.

  • This case relates to the issue of the validity of a contract between two parties involved in an international arbitration under the arbitration rules of the Milan Chamber of Arbitration. Dịch ra với ý nghĩa: Trường hợp xảy ra có liên quan tới vấn đề hiệu lực của hợp đồng giữa 2 bên liên quan tới trọng tải quốc tế theo quy định trọng tài của Phòng trọng tài Milan.
  • The presumption of separability in international arbitration means that the validity of an international arbitration agreement is separate and analyzed independently from the rest of a contract. Dịch ra với ý nghĩa: Các giả định của sự phân chia trong trọng tài quốc tế mang ý nghĩa là tính hợp lệ của thỏa thuận trọng tài quốc tế là phân tích độc lập và riêng biệt với phần nội dung còn lại của hợp đồng.

Điều khoản phụ lục hợp đồng tiếng Anh được gọi là Terms appendix contract.

Một số mẫu phụ lục hợp đồng tiếng anh – song ngữ Việt – Anh

Dưới đây là một số mẫu phụ lục hợp đồng Việt – Anh được sử dụng phổ biến hiện nay. Cùng tham khảo ngay nhé.

Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà song ngữ
Mẫu phụ lục hợp đồng thuê nhà song ngữ
Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh được sử dụng phổ biến
Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh được sử dụng phổ biến
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động tiếng Anh
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động tiếng Anh

Lời kết

Trên đây là toàn bộ các thông tin mới nhất mà Vina Accounting muốn gửi tới bạn về vấn đề phụ lục hợp đồng tiếng Anh. Mong rằng qua bài viết ngắn gọn này thì bạn sẽ có cái nhìn tổng quan nhất về khái niệm cũng như trường hợp sử dụng phụ lục tiếng anh chính xác nhất.

Xem thêm: