Các chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được cấp cho cá nhân nhằm ghi nhận việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan nhà nước. Vậy chứng từ này sẽ bao gồm những nội dung gì? Những quy định mới nhất? Việc mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN có khó hay không? Nếu vẫn chưa biết câu trả lời, hãy để VINA ACCOUNTING bật mí câu về những vấn đề một cách chi tiết nhất thông qua bài viết dưới đây nhé.
Tìm hiểu về chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Để thực hiện việc mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN, đầu tiên các tổ chức, cá nhân cầm nắm rõ chứng từ khấu trừ trong thuế TNCN là gì cũng như mục đích sử dụng của nó. Cụ thể như sau:
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (viết tắt là TNCN) chính là là một loại giấy tờ mà các tổ chức/cá nhân đang trả thu nhập dùng để cấp cho những người lao động bị khấu trừ thuế TNCN, đồng thời cũng ghi nhận thông tin về khoản thuế TNCN đã được khấu trừ.
Thông thường, chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ được lập dưới dạng chứng từ giấy (quyển biên lai) – đặt in, tự in hoặc chứng từ điện tử.
Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn, chứng từ có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 quy định: Từ ngày 01/07/2022 các tổ chức, doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi sang sử dụng chứng từ thuế TNCN điện tử.

Mục đích của chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, có thể kể đến một số mục đích được ghi nhận trong pháp luật thuế như sau:

(1) Là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế
Trường hợp đối với các tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
(2) Chứng minh được khoản thuế mà cá nhân được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế. Từ đó, cá nhân có thể biết được mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không, mức khấu trừ đó đã chính xác chưa.
(3) Chứng minh sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế.
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có nội dung gì?
Theo như quy định tại khoản 1, Điều 32 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được thể hiện các nội dung sau:
– Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).
– Quốc tịch (trường hợp người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).
– Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
– Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập (trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký là chữ ký số).
Xem thêm >>> Các Loại Chứng Từ Kế Toán Quy Định Pháp Luật Mới Nhất 2023
Quy định mới nhất về mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Nhằm giúp các tổ chức, cá nhân có thể nắm bắt, cập nhật những quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN, chúng tôi đã tổng hợp tất cả thông tin liên quan ngay dưới đây, cụ thể như sau:
Chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Bắt đầu từ ngày 01/07/2022, các tổ chức/doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP; đồng thời ngừng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN đặt in, tự in còn tồn trước đó.

Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tại thời điểm tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN của cá nhân người lao động.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế. Thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN chính là khi cá nhân có yêu cầu gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho mình.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp cho cá nhân có thể là bản giấy hoặc bản điện tử với đầy đủ các nội dung mà pháp luật quy định.
Tuy nhiên kể từ ngày 01/7/2022, khi Nghị định 123/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, tất cả doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đều phải chuyển sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN bản điện tử.
Theo Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được phép tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử nhưng vẫn phải đảm bảo chứng từ đó có đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được hiển thị một cách đầy đủ, chính xác các nội dung, đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để cá nhân có thể đọc được.

Đối với số lượng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cấp cho cá nhân, khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:
- Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Được yêu cầu cấp chứng từ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp 01 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
- Cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: Chỉ cấp 01 chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế cho cá nhân.
Xem thêm >>> Thời Hạn Nộp Thuế Môn Bài 2023. Hướng Dẫn Nộp Chi Tiết
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất
Hiện nay, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có thể tham khảo sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất ngay dưới đây.
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất (Mẫu 03/TNCN) ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

Lưu ý là theo quy định tại khoản 2,3 Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc bằng phương tiện điện tử.
Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN, đòi hỏi các tổ chức, doanh nghiệp cần nắm rõ những thủ tục sau đây:
Theo Công văn 2455/TCT-DNNCN của Tổng Thuế, kể từ 01/7/2022, cơ quan thuế không tiếp tục bán chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan thuế đặt in; những trường hợp đang còn tồn chứng từ khấu trừ mua của cơ quan thuế thì vẫn tiếp tục sử dụng.

Vì vậy mà ngay tại thời điểm hiện nay, doanh nghiệp, tổ chức không thể làm thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại cơ quan thuế.
Theo tại khoản 5 điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng kể từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp, tổ chức cá nhân đều phải chuyển sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN dạng điện tử.
Với chứng từ dạng điện tử, khoản 2 Điều 33 Nghị định 123 quy định khi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, tổ chức khấu trừ thuế TNCN được tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử.
Hiện nay, trên thị có rất nhiều đơn vị cung cấp phần mềm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tham khảo một số đơn vị uy tín như VNPT (phần mềm INVOICE VNPT), BKAV (phần mềm eChungtu), SOFTDREAM (phần mềm EASYPIT),…
Qua bài viết trên, hy vọng các tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân đã có thêm cho mình những kiến thức để trả lời cho câu hỏi chứng từ khấu trừ trong thuế TNCN là gì, mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào. Nếu vẫn còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, liên hệ ngay VINA ACCOUNTING để được giải đáp nhanh nhất nhé!
Xem thêm: