Quy định mới nhất về mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân

Hợp đồng là loại văn bản vô cùng cần thiết trong mối quan hệ mua bán, kinh doanh bởi nó là bằng chứng xác lập cho sự thỏa thuận giữa các bên. Trong số đó, mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân là loại văn bản phổ biến vì sự xuất hiện ngày càng nhiều của loại hình doanh nghiệp tư nhân. Để hiểu rõ hơn về dạng hợp đồng này, hãy cùng Vina Accounting tìm hiểu các thông tin dưới đây.

mau hop dong mua ban doanh nghiep tu nhan

Hợp đồng là loại văn bản phổ biến trong hoạt động kinh doanh

1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân được định nghĩa như sau:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là người có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt toàn bộ hoạt động phát sinh trong doanh nghiệp tư nhân.

mau hop dong mua ban doanh nghiep tu nhan

Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của một người

Xem thêm: Giải đáp thắc mắc về vấn đề tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài

2. Hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân là gì?

Vì là doanh nghiệp tư nhân nên chủ doanh nghiệp sẽ có toàn quyền quyết định hoạt động mua bán của doanh nghiệp. Việc mua bán này phải thông qua loại hợp đồng mua bán doanh nghiệp, cụ thể là mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân.

Mục đích chính của hợp đồng là xác định sự đồng ý, thỏa thuận và thống nhất giữa bên mua và bên bán về giá trị của doanh nghiệp (bao gồm tài sản hữu hình lẫn tài sản vô hình).

mau hop dong mua ban doanh nghiep tu nhan

Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với hoạt động kinh doanh của tổ chức

Xem thêm: Phương pháp thẩm định giá tài sản thanh lý hiệu quả, chính xác

3. Mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN……………..

 

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020 và các văn bản hướng dẫn

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20… tại ………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (Bên A):

Họ và tên………………. Giới tính: …………………

Sinh ngày: …………………. Dân tộc ………… Quốc tịch ………………

Chủ Doanh nghiệp Tư nhân:……………………..

CMND/CCCD số: ………………. Do ……………… cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú: ………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………….

BÊN MUA (Bên B):

Họ và tên………………. Giới tính: …………………

Sinh ngày: …………………. Dân tộc ………… Quốc tịch ………………

Chủ Doanh nghiệp Tư nhân:……………………..

CMND/CCCD số: ………………. Do ……………… cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú: ………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………….

Cùng thỏa thuận và nhất trí ký kết hợp đồng mua bán Doanh nghiệp Tư nhân…………với các điều khoản và điều kiện sau:

ĐIỀU 1: Đối tượng mua bán

Tên Doanh nghiệp: …………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………do……………………….. cấp ngày …………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………

Điện thoại: ……………. / ………………..

Ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh: ………………………

Vốn đầu tư ban đầu: ……………. VNĐ (Bằng chữ:  …………….)

ĐIỀU 2: Giá bán

Toàn bộ giá bán doanh nghiệp tư nhân ……là VNĐ (Bằng chữ: …………….)

Các khoản chi phí thuộc về việc thực hiện đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp do Bên B thanh toán.

ĐIỀU 3: Thanh toán

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt

Thời hạn thanh toán: ngay sau khi hợp đồng này ký kết.

ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1.1. Bên A có quyền nhận đủ và đúng thời hạn số tiền chuyển nhượng quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.

4.1.2. Bên A có nghĩa vụ bàn giao doanh nghiệp cho bên B bao gồm: Giấy tờ sổ sách chứng từ, con dấu liên quan đến doanh nghiệp; tài sản của doanh nghiệp và các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân đối với bên thứ ba.

4.1.3. Trong trường hợp bên A không bàn giao đủ các thông tin cần thiết liên quan đến tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mà gây thiệt hại cho bên B cũng như doanh nghiệp tư nhân sau này thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

4.1.4. Bên A có trách nhiệm cùng Bên B hoàn tất nghĩa vụ pháp lý của Doanh nghiệp đối với Nhà nước cũng như đối với bên thứ ba khác theo quy định của pháp luật cho đến khi việc chuyển nhượng được hoàn tất.

4.1.5. Bên A có trách nhiệm thông báo việc mua bán doanh nghiệp tư nhân tới các cơ quan Nhà nước hữu quan và các đối tác cũng như khách hàng có liên quan.

4.1.6.  Bên A cam kết đến thời điểm Hợp đồng có hiệu lực, doanh nghiệp tư nhân không có bất cứ khoản nợ nào với bên thứ ba.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.2.1. Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cũng như các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, con dấu cần thiết và tài sản của Doanh nghiệp tư nhân.

4.2.2. Bên B có quyền yêu cầu Bên A giúp đỡ và cùng tham gia giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh trước đó của Doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết mà nếu không có sự tham gia cỉa Bên A thì việc giải quyết sẽ gặp khó khăn.

4.2.3.  Ngay khi hợp đồng có hiệu lực và hoàn tất thủ tục pháp lý cần thiết cho việc sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, bên B có quyền chính thức tiếp quản và điều hành toàn bộ mọi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

Bên B phải thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số tiền quy định tại Điều 2 hợp đồng này cho bên A.

4.2.4. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân được hoàn tất, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hoạt động và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân trước Nhà nước và các bên thứ ba có liên quan khác.

ĐIỀU 5: Phạt hợp đồng

Phạt chậm thanh toán: 2% giá trị của hợp đồng/tháng

Phạt chậm bàn giao Doanh nghiệp: 5% giá trị của hợp đồng/tháng

ĐIỀU 6: Điều khoản tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu giữa các bên có xảy ra tranh chấp thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết bằng con đường thương lượng, hòa giải trên cơ sở thiện chí và hợp tác giữa các bên.

Nếu việc thương lượng không đạt kết quả thì các bên sẽ giải quyết tranh chấp thông qua con đường Toà án.

ĐIỀU 7: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh mà chưa được quy định trong Hợp đồng này thì các bên có thể cùng nhau thoả thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng. Mọi sự thay đổi đều phải thể hiện bằng văn bản, có xác nhận của hai bên.

ĐIỀU 8: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các bên đã hoàn tất toàn bộ mọi nghĩa vụ được ghi nhận trong hợp đồng.

ĐIỀU 9: Điều khoản cuối cùng

Các bên có nghĩa vụ tôn trọng các điều khoản đã được cam kết trong hợp đồng và cùng nhau thực hiện nội dung hợp đồng này trên cơ sở thiện chí và hợp tác.

Hợp đồng được lập thành bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu tại Doanh nghiệp.

BÊN MUA                    BÊN BÁN

     (Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký và ghi rõ họ tên)   

Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán doanh nghiệp tư nhân được Vina Accounting cập nhật mới nhất 2023. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến loại hợp đồng mua bán này, vui lòng truy cập website vinaaccounting.vn hoặc liên hệ hotline 0901 22 73 88 để được hỗ trợ.