Thuế chuyển nhượng cổ phần chính là loại thuế mang tính chất bắt buộc, và phải được nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân. Công ty, doanh nghiệp đều có nghĩa vụ thực hiện kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần. Liệu các bước để thực hiện kê khai thuế là gì? Những quy định mới nhất hiện nay ra sao? Hãy để VINA ACCOUNTING giải đáp câu trả lời về những vấn đề một cách chi tiết nhất thông qua bài viết dưới đây nhé.
Khai thuế chuyển nhượng cổ phần là gì?
Kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần là điều bắt buộc và vô cùng cần thiết, các công ty, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế đều phải thực hiện đúng thời gian quy định hiện hành. Sau khi nộp thì cơ quan Thuế sẽ xem xét hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, từ đó quyết định có chấp thuận giá trị đang thực hiện chuyển nhượng là giá trị tính thuế hay không?

Thông thường, việc xem xét sẽ được dựa trên những căn cứ như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và biên bản thanh lý có hợp pháp?
- Giá trị cổ phần, phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng cổ phần có hợp pháp?
- Thời điểm kê khai thuế TNCN là đúng hay chậm?
Đối tượng thực hiện kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định tại khoản 4 điều 16 của thông tư 156/2013/TT-BTC về đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn được nói rõ như sau:
– Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
– Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.

– Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân.
– Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp.
– Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).
Các bước kê khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần
Để kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần, bạn có thể thực hiện theo 4 bước sau đây:
- Bước 1: Lập tờ khai 06/TNCN và bản sao hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
- Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tới chi cục thuế
- Bước 3: Nhận thông báo ấn định số thuế TNCN phải nộp từ chi cục thuế
- Bước 4: Nộp tiền thuế TNCN theo số thuế được ấn định
Mức thuế chuyển nhượng cổ phần, vốn góp
- Mức thuế chuyển nhượng vốn góp đối với công ty TNHH
Các hoạt động chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH, công ty hợp danh đều được coi là thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Theo đó người chuyển nhượng phải nộp 20% số tiền chênh lệch từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Do đó khi chuyển nhượng vốn góp ngang giá thành viên chuyển nhượng vốn góp sẽ không phải nộp thuế.

- Mức thuế chuyển nhượng cổ phần đối với công ty cổ phần
Công ty cổ phần mặt dù chưa niêm yết thì việc chuyển nhượng cổ phần vẫn được coi là chuyển nhượng chứng khoán. Do đó người chuyển nhượng cổ phần phải nộp 0,1% tổng số tiền chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đã ký.
Quy định này được ghi nhận chi tiết tại: Thông tư 25/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2018: Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính như sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.”
Quy định về xử phạt lỗi không kê khai khi chuyển nhượng cổ phần
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 điều này).
- Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
- Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
- Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

- Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt tiền tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
- b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại khoản 9 điều 13 thông tư này.
- c) Không nộp hồ sơ khai thuế không phát sinh số thuế phải nộp ( trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
- d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
- Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.
- Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền thuế theo quy định tại điều 106 luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật này.
Hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần
Các đơn vị, doanh nghiệp khi lập hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần có đủ những mục như sau:
- Tờ khai thuế TNCN thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính (Nếu cổ đông tự kê khai) hoặc dùng Tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn Mẫu 06/TNCN.
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.

Sau khi nhận được hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần của người nộp thuế thì Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 12-1/TB-TNCN gửi cho cá nhân (kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp).
Trên đây là bài viết chi tiết các thông tin về kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần mà chúng tôi đã tổng hợp để gửi đến bạn. Nếu vẫn còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, liên hệ ngay VINA ACCOUNTING để được giải đáp nhanh nhất nhé!
Xem thêm: