Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Cho Thuê Tài Sản Qua Mạng Chi Tiết

Thông qua việc kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạng, bạn có thể tiết kiệm thời gian di chuyển và giảm bớt các thủ tục hành chính phức tạp. Dưới đây là những thông tin chi tiết và các bước hướng dẫn cách kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạng một cách đơn giản mà Vina Accounting muốn chia sẻ tới bạn! 

Lợi ích của việc kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạng

Việc kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạng mang lại nhiều lợi ích quan trọng như sau:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Kê khai thuế qua mạng giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức so với việc phải di chuyển tới cơ quan thuế trực tiếp. Bạn có thể thực hiện quy trình kê khai thuế ngay tại nơi làm việc hoặc tại nhà một cách tiện lợi.
  • Giảm các thủ tục giấy tờ: Việc kê khai thuế qua mạng giúp giảm bớt các thủ tục giấy tờ phức tạp. Bạn có thể hoàn thành các biểu mẫu và bổ sung thông tin cần thiết chỉ bằng một vài cú nhấp chuột, giúp tăng tính chính xác và tiện lợi.
  • Tránh sai sót và công nhân đánh đồng: Hệ thống kê khai thuế qua mạng thường có các hướng dẫn rõ ràng và quy trình kiểm tra tự động, giúp tránh sai sót và công nhân đánh đồng thông tin. Điều này giúp đảm bảo rằng thuế được kê khai chính xác và đúng quy định pháp luật.
  • Tiện ích và linh hoạt: Việc kê khai thuế qua mạng cho phép bạn tiếp cận hệ thống 24/7, cho phép bạn hoàn thành thủ tục khi thuận tiện nhất cho bạn. Bạn cũng có thể dễ dàng tra cứu và kiểm tra lịch sử kê khai thuế một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Lợi ích của việc kê khai thuế tài sản qua mạng
Lợi ích của việc kê khai thuế tài sản qua mạng

Đối tượng tính cần phải thuế cho thuê tài sản

Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có thu nhập từ việc cho thuê các loại tài sản sau đây:

  • Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, nhà, nhà xưởng, kho bãi, tuy nhiên không bao gồm dịch vụ lưu trú.
  • Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhưng không bao gồm người điều khiển.
  • Cho thuê các loại tài sản khác, miễn là không liên quan đến dịch vụ đi kèm.

Lưu ý: Hoạt động cho thuê tài sản không gồm dịch vụ lưu trú. Cụ thể, các dịch vụ lưu trú sau đây không được tính vào hoạt động cho thuê tài sản:

  • Cung cấp dịch vụ lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch và khách vãng lai.
  • Cung cấp dịch vụ lưu trú dài hạn, trừ trường hợp là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự.
  • Cung cấp cơ sở lưu trú kết hợp với dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí khác.

Đối tượng không cần tính thuế cho thuê tài sản

Đối tượng không cần tính thuế cho thuê tài sản
Đối tượng không cần tính thuế cho thuê tài sản
  • Đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Theo hướng dẫn của Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 (sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 của Thông tư 40/2021/TT-BTC):

  • Cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản trong thời gian không trọn năm và doanh thu không vượt quá 100 triệu đồng/năm cũng không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Trong trường hợp nếu bên thuê thanh toán tiền thuê tài sản cho nhiều năm cùng lúc, mức doanh thu sẽ được tính dựa trên doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch để xác định việc phải nộp thuế hay không.
  • Đối với lệ phí môn bài:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ/CP về miễn lệ phí môn bài:

  • Cá nhân hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh, hoạt động sản xuất có doanh thu hàng năm không quá 100 triệu sẽ được miễn đóng lệ phí môn bài.

Vì vậy, trong năm dương lịch, cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải kê khai và nộp thuế GTGT, thuế TNCN, cũng như được miễn lệ phí môn bài.

Hướng dẫn đầy đủ cách kê khai thuế thuê tài sản qua mạng

Đối với cho thuê tài sản chưa có mã số thuế TNCN

Đầu tiên, cá nhân cần đi đăng ký để được cấp mã số thuế cá nhân thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Để tiến hành đăng ký, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:

  • Phiếu đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT theo quy định của Thông tư (có thể download tại đây).
  • Bản sao hợp lệ và còn hiệu lực của CMND hoặc CCCD.

Để nộp tờ khai đăng ký thuế, cá nhân sẽ nộp tại Chi cục Thuế đóng trên địa bàn nơi cá nhân có cư trú, bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

Hướng dẫn đầy đủ cách kê khai thuế thuê tài sản qua mạng
Hướng dẫn đầy đủ cách kê khai thuế thuê tài sản qua mạng

Đối với cá nhân đã có mã số thuế TNCN

Để đăng ký cấp mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản, cá nhân cần tuân theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web http://canhan.gdt.gov.vn.
Bước 2: Chọn chức năng “Đăng ký thuế lần đầu” và lựa chọn đối tượng là “Hộ gia đình, các nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh tuân theo Thông tư số 105”.
Bước 3: Nhấn nút “Tiếp tục” để tiếp tục quá trình đăng ký. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin tài khoản như yêu cầu.
Bước 4: Tiếp theo, điền các thông tin yêu cầu trên tờ khai 03-ĐK-TCT:

  • Tên người nộp thuế (NNT): điền tên của người nộp thuế.
  • Mã số thuế: không điền vì cá nhân chưa có mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản.
  • Thông tin đại lý thuế: (không điền).
  • Địa chỉ kinh doanh: cung cấp thông tin chi tiết về địa chỉ của tài sản cho thuê bao gồm số nhà, đường, phường, thành phố, số điện thoại, và email liên hệ theo hợp đồng thuê.
  • Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ điền nếu khác với địa chỉ trụ sở chính): chỉ điền thông tin này nếu người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế tại một địa chỉ khác với địa chỉ kinh doanh.
  • Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: cung cấp thông tin của người nộp thuế như địa chỉ đăng ký thường trú, địa chỉ nơi sinh sống, số điện thoại, và email.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ hoặc giấy chứng nhận đã đăng ký kinh doanh: (không điền).
  • Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh: cung cấp thông tin của người nộp thuế theo CMND/CCCD.
  • Vốn kinh doanh: Nếu có, bạn hãy điền số vốn kinh doanh.
  • Ngành nghề kinh doanh chính: chọn ngành nghề từ danh mục.
  • Ngày bắt đầu hoạt động: là ngày bắt đầu cho thuê tài sản.
  • Tình trạng đăng ký thuế: chọn “Tái hoạt động SXKD” hoặc “cấp mới”.
  • Thông tin về các đơn vị liên quan: chọn “Có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” (nếu có).

Bước 5: Sau khi điền đầy đủ thông tin trên tờ khai 03-ĐK-TCT, nhấn nút “Hoàn thành đăng ký”. Hệ thống sẽ thông báo yêu cầu người nộp thuế đến cơ quan thuế gần nhất để hoàn thành đăng ký và bảo mật thông tin.
Bước 6: Đến bộ phận 1 cửa và chuẩn bị các hồ sơ sau:
Lưu ý: Nếu công ty đăng ký thay cho cá nhân, cần có giấy uỷ quyền cá nhân cho thuê cấp cho công ty và giấy uỷ quyền công ty cấp cho nhân viên đại diện đăng ký thay.
Bước 7: Đợi cơ quan thuế cấp mã số thuế cùng giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu.

Sau khi nhận được mã số thuế cho hoạt động cho thuê tài sản, cá nhân có thể đăng ký tài khoản trên trang web http://canhan.gdt.gov.vn. Mã OTP (mã xác thực một lần) và mật khẩu sẽ được cấp qua số điện thoại đã đăng ký.

Cách tính thuế đối với việc cho thuê tài sản chi tiết

Đối với thuế TNCN, thuế GTGT

Cá nhân cho thuê tài sản phải tính và nộp thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu. Doanh thu bao gồm số tiền thuê được từ hợp đồng thuê trong kỳ tính thuế và các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng. Nếu bên cho thuê đã nhận tiền trước cho nhiều năm, họ phải nộp thuế cho toàn bộ số thuê trước đó theo quy định của pháp luật.

Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN cho thuê tài sản được tính dựa trên doanh thu thu được:

Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN
Cho thuê tài sản gồm:

  • Cho thuê cửa hàng, nhà, nhà xưởng, mặt bằng, kho bãi (trừ dịch vụ lưu trú);
  • Cho thuê phương tiện vận tải (không bao gồm người điều khiển); máy móc, thiết bị
  • Cho thuê tài sản khác ( lưu ý: không bao gồm dịch vụ).
5% 5%

Bạn sẽ ghi nhận doanh thu từ thuê tài sản vào thời điểm bắt đầu thời hạn thuê của từng kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Bạn có thể khai thuế cho mỗi hợp đồng riêng lẻ hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê nằm trong cùng một địa bàn được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế.

Để tính số tiền thuế phải nộp:

  • Số thuế GTGT phải nộp = (Tỷ lệ thuế GTGT) x Doanh thu tính thuế GTGT.
  • Số thuế TNCN phải nộp = (Tỷ lệ thuế TNCN) x Doanh thu tính thuế TNCN.
Cách tính thuế đối với việc cho thuê tài sản chi tiết
Cách tính thuế đối với việc cho thuê tài sản chi tiết

Đối với lệ phí môn bài

Doanh thu tính thuế cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế.

  • Nếu cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tại cùng một địa điểm, doanh thu tính thuế là tổng doanh thu của các hợp đồng tại địa điểm đó.
  • Nếu cá nhân có hợp đồng cho thuê tại nhiều địa điểm khác nhau, doanh thu tính thuế là tổng doanh thu của các hợp đồng tại các địa điểm trong năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp nhiều hợp đồng tại cùng một địa điểm.
  • Các cá nhân mới bắt đầu kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động.

Cách tính lệ phí môn bài: 

Loại hình Tiền thuế phải nộp
Cá nhân hoặc nhóm cá nhân; hộ kinh doanh có doanh thu

 > 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm
Cá nhân hoặc nhóm cá nhân; hộ kinh doanh có doanh thu

 > 100 – 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm
Cá nhân hoặc nhóm cá nhân; hộ kinh doanh có doanh thu

 > 300 –  500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạngVina Accounting đã đặc biệt chia sẻ tới bạn. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn khách quan nhất và nắm được cách tính thuế cho thuê tài sản chính xác nhé! 

Xem thêm: