Việc tìm hiểu về hợp đồng đại lý độc quyền sẽ giúp bạn cũng như là doanh nghiệp giảm thiểu dáng kể rủi ro có thể thể gặp trong việc buôn bán. Đây là hình thức không còn xa lạ đối với nhiều đại lý trong lĩnh vực thương mại. Vậy nên, bạn cần trang bị cho mình kiến thức về loại hợp đồng này.
I. Như thế nào là đại lý độc quyền?
Đại lý độc quyền sẽ cùng bên đại lý thảo luận và đưa ra chính sách thích hợp
Dựa vào Điều 169 Luật Thương mại 2005, đại lý độc quyền là hình thức mà tại một khu vực cụ thể bên giao đại lý sẽ chỉ giao trách nhiệm mua bán hoặc cung ứng 1 hoặc 1 số mặt hàng, loại dịch vụ nhất định cho một đại lý. Trong một khu vực địa lý đó chỉ có duy nhất 1 đại lý được quyền trao đổi hoặc cung ứng mặt hàng đó.
II. Hợp đồng độc quyền đại lý có đặc điểm nào?
Điều khoản của hợp đồng sẽ phụ thuộc vào cả 2 bên
Xem thêm: Những quy định về mua bán trái phiếu doanh nghiệp mà bạn cần biết
Đối tượng của hợp đồng đại lý độc quyền bao gồm người đại diện duy nhất và khách hàng.
Phạm vi hoạt động của đại lý độc quyền chỉ mở rộng đến một khu vực địa lý cụ thể như tỉnh, huyện hoặc một khu vực nào đó. Đối với đại lý duy nhất chỉ được ủy quyền hợp pháp để mua bán một loại hàng hóa hay dịch vụ nhất định mà người giao đại lý và đại lý duy nhất đã thỏa thuận trong hợp đồng ngay từ đầu.
Hợp đồng đại lý độc quyền phải có hình thức đủ tiêu chuẩn và giá trị pháp lý hoặc bằng văn bản.
Bên đại lý được nhận thù lao theo hình thức chênh lệch giá hay hoa hồng. Nếu trong hợp đồng có thỏa thuận khác thì tuân theo điều kiện đó.
III. Mẫu có sẵn của hợp đồng độc quyền đại lý
Mẫu hợp đồng đại lý hợp đồng đã có sẵn, bạn chỉ cần điền vào thông tin còn thiếu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN
Số: /HĐKT
Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại
Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY
Mã số doanh nghiệp:
Đại diện theo pháp luật:
Chức vụ
Trụ sở tại
Tài khoản số:
Điện thoại: :
BÊN B: CÔNG TY
Mã số doanh nghiệp:
Đại diện theo pháp luật:
Chức vụ
Trụ sở tại
Tài khoản số:
Điện thoại:
Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai Bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau:
ĐIỀU 1: ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN
1.1. Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền ở miền Bắc từ tỉnh Thanh Hóa đến Lạng Sơn.
1.2. Bên A bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại các Phụ lục của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản và hai bên sẽ cùng thảo luận để đi đến thống nhất bằng văn bản.
ĐIỀU 2: YÊU CẦU ĐẶT HÀNG
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
ĐIỀU 4: ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ THANH TOÁN CÔNG NỢ
4.1. Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ (nếu có) của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục;
4.2. Hết thời hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng của tháng trước (nếu có), Bên B sẽ bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán;
4.3. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản;
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng;
– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu;
– Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất;
– Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về Sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng;
– Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận;
– Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền
– Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A;
– Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A;
– Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;
– Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hóa không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;
– Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng;
– Chuyển cho Bên B thông tin khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh trong khu vực độc quyền của bên B muốn mua hoặc kinh doanh sản phẩm của Bên A
– Bên A có quyền miễn trừ khi các đại lý khác của bên A, nằm ngoài khu vực độc quyền của Bên B, bán qua mạng (bán online) cho khách hàng trong khu vực độc quyền của Bên B. Nhằm tránh hiểu nhầm các Bên cam kết và xác nhận rằng nếu trường hợp này xảy ra bên A sẽ không được xem là vi phạm Quyền phân phối độc quyền mà bên A đã đồng ý với bên B theo điều 2.1 của hợp đồng này.
– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B;
– Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cùng loại hoặc cạnh tranh trực tiếp với Sản phẩm do bên A cung cấp
– Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản;
– Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể.
– Giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đẩy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền;
– Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này;
– Theo yêu cầu của Bên A, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh, phát triển hệ thống đại lý phân phối cấp 2 trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý;
– Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền;
– Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A;
– Được quyền yêu cầu bên A Đổi sản phẩm không phù hợp với khu vực kinh doanh bằng sản phẩm khác cũng do bên A cung cấp. Sản phẩm được đổi phải là sản phẩm còn mới nguyên bao bì và tem nhãn theo tiêu chuẩn của bên A.
– Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
6.1. Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản (Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm”) cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
6.2. Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản 7.1 trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có);
6.3. Nhằm tránh hiểu lầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 7.2 trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG, SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thỏa thuận bằng văn bản của các Bên;
7.2. Hợp Đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong trường hợp sau:
– Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc
– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
– Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản 3.4 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc;
– Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản 8.1 của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc.
9.3. Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
IV. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng đại lý độc quyền
Khi soạn hợp đồng cần sự thống nhất của 2 bên đại lý
Xem thêm: Tìm hiểu hình thức mua bán trái phiếu doanh nghiệp
Hai bên cần thương lượng với nhau để đưa ra chính sách, hình thức và loại hợp đồng phù hợp. Ngoài ra, khi soạn hợp đồng đại lý độc quyền cần lưu ý:
– Hình thức hợp đồng cần được đảm bảo: Người soạn hợp đồng cần đảm bảo những nội dung về quốc hiệu tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời điểm soạn thảo.
– Nội dung rõ ràng và cung cấp đầy đủ thông tin: 2 bên đại lý cần điền vào những thông tin được yêu cầu như tên công ty, số chứng minh nhân dân, nơi cấp ngày cấp, địa chỉ liên lạc, đại diện theo pháp luật, email, mã số thuế, trụ sở công ty,…
– Điều khoản trong hợp đồng đại lý độc quyền đã được 2 bên chấp thuận: Những điều mà bên mua và nhận cần thảo luận để đưa ra phương án chung là giá cả, phạt vi phạm hợp đồng, phương thức thanh toán và giao nhận, điều khoản về độc quyền, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan, phương án giải quyết tranh chấp,… Thêm vào đó, các bên có quyền bàn luận thêm về các điều khoản bổ sung để làm nội dung hợp đồng rõ ràng hơn.
– Cần có chữ ký xác nhận của cả 2 bên đại lý.
Trên đây là những thông tin về hợp đồng đại lý độc quyền được tổng hợp và cung cấp cho bạn. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này hay những thủ tục pháp lý liên quan, bạn có thể liên hệ chúng tôi tại website: vinaaccounting.vn hoặc liên hệ số hotline 0901 22 73 88 để nhận được sự hỗ trợ.