Hồ Sơ Hoàn Thuế GTGT Theo Thông Tư 80 [Mới Nhất]

Hồ sơ hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, quy trình hoàn thuế GTGT liên quan đến yêu cầu về điều kiện, hồ sơ và các thủ tục có thể khá phức tạp, và được quy định trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Hôm nay, hãy cùng Vina Accounting tìm hiểu về các thủ tục và thông tin quan trọng liên quan đến hoàn thuế GTGT nhé! 

Điều kiện hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế, các tổ chức và cơ sở kinh doanh (CSKD) thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng đủ đồng thời các điều kiện được nêu dưới đây:

  • Doanh nghiệp hoặc tổ chức đó bắt buộc phải có số thuế GTGT bị âm liên tục, đồng thời có số thuế đã được khấu trừ khoảng 300.000.000.VNĐ trở lên.
  • Các chứng từ đầu vào phải trong sạch và không được vi phạm bất kỳ quy định pháp luật nào.
  • Doanh nghiệp hoặc cơ sở phải thanh toán đầy đủ theo từng đơn hàng xuất nhập khẩu qua ngân hàng với giá trị thanh toán từ 20.000.000 VNĐ trở lên.
  • Phải có những phương thức thanh toán minh bạch, rõ ràng đối với từng đơn hàng xuất khẩu, đồng thời phải có hóa đơn tài chính công khai riêng biệt.

Các trường hợp được phép hoàn lại thuế GTGT

Dưới đây là một số trường hợp được phép hoàn lại thuế GTGT:

  • Là CSKD nộp thuế tuân theo phương pháp thuế khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một số quyết định thành lập tại các cơ quan có thẩm quyền;
  • Có con dấu theo nghiêm chỉnh, đúng theo quy định của pháp luật;
  • Lập, lưu giữ chứng từ kế toán, sổ kế toán theo các quy định của pháp luật liên quan đến  kế toán;
  • Có tài khoản gửi tại ngân hàng, tuân theo mã số thuế của CSKD. 

Lưu ý: Những trường hợp CSKD đã làm thủ tục kê khai đề nghị hoàn thuế tại Tờ khai thuế GTGT thì sẽ không được chuyển số thuế đầu vào (như đã đề nghị hoàn thuế) vào số thuế khấu trừ của tháng tiếp đó.

Các trường hợp được phép hoàn lại thuế GTGT
Các trường hợp được phép hoàn lại thuế GTGT

Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm tất cả văn bản và một số tài liệu về yêu cầu hoàn thuế.  Hồ sơ hoàn thuế GTGT được quy định tại Điều 28 và 31 của Bộ Tài chính tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC 29/9/2021 như sau:

Đối với hồ sơ GTGT xuất khẩu

  • Chứng từ hàng hóa, bảng kê hoá đơn, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01-1/HT), trừ trường hợp mà người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử tới cơ quan thuế.
  • Danh sách tờ khai hải quan (theo mẫu số 01-2/HT) đã thông qua đối với những hàng hóa xuất khẩu theo quy định về pháp luật hải quan.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT yêu cầu bao gồm những gì
Hồ sơ hoàn thuế GTGT yêu cầu bao gồm những gì

Đối với hồ sơ GTGT dự án đầu tư

  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp phải làm các thủ tục cấp giấy chứng nhận về việc đăng ký đầu tư.
  • Đối với những dự án có các công trình xây dựng: Bản sao giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê đất hay quyết định giao đất được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng.
  • Bản sao giấy chứng từ đã góp vốn điều lệ.
  • Bản sao giấy phép quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư vào kinh doanh có điều kiện.
  • Giấy chứng nhận, xác nhận đã đủ điều kiện kinh doanh ngành hoặc nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Văn bản của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận đồng ý cho phép đầu tư kinh doanh ngành hoặc nghề đầu tư kinh doanh theo quy định tại điểm C của Điều 10 Khoản 6 “ Nghị định 209/2013/NĐ-CP”, được sửa đổi tại Điều 1 Khoản 6 “Nghị định 100/2016/NĐ-CP”.
  • Chứng từ hàng hóa, bảng kê hóa đơn dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01-1/HT), trừ trường hợp đối với người nộp thuế đã gửi các hóa đơn điện tử tới cơ quan thuế;
  • Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án; 
  • Quyết định bàn giao quản lý dự án đầu tư bởi chủ dự án đầu tư; 
  • Quy chế tổ chức cũng như hoạt động của chi nhánh hoặc của các Ban quản lý dự án đầu tư.

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT

Ngày nay, các cơ sở kinh doanh khi có đề nghị yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng (trừ các trường hợp yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng theo những Điều khoản, Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu trừ hết trong quá trình chuyển đổi sở hữu hoặc chuyển đổi doanh nghiệp, khi sáp nhập, phá sản, chia, tách, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động) thì bắt buộc cần chuẩn bị đơn đề nghị yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng (theo mẫu số 01/HT Phụ lục I) đã ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:

Mẫu đơn đề nghị hoàn thiện thuế GTGT
Mẫu đơn đề nghị hoàn thiện thuế GTGT

Hướng dẫn gửi mẫu hoàn thuế GTGT

Hướng dẫn nộp mẫu hoàn thuế GTGT
Hướng dẫn nộp mẫu hoàn thuế GTGT

Thủ tục hoàn thuế GTGT

Về cơ bản, thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện lần lượt theo 3 cách như sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại các cơ quan chuyên quản lý thuế;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua bưu điện;
  • Cách 3: Nộp online tại “Cổng thông tin điện tử của các cơ quan thuế”.

Tuy nhiên, việc nộp đề nghị hoàn thuế GTGT ngày này chủ yếu đều được thực hiện qua tài khoản thuế điện tử của các doanh nghiệp. Bạn có thể đề nghị hoàn thuế GTGT theo 2 cách: lập trực tiếp tại “Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế” hoặc lập qua hệ thống HTKK.

Với cách nộp yêu cầu hoàn thuế GTGT qua “Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế”, bạn thực hiện như sau: 

  • Bước 1:Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT của bạn qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Bước 2: Trong khoảng 15 phút, kể từ khi nhận hồ sơ, “Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế” sẽ gửi cho bạn thông báo tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 3: Khoảng sau 3 ngày, kể từ ngày được gửi thông báo đã tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiếp tục gửi quyết định hoàn thuế GTGT cho bạn (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc thông báo bổ sung thông tin, giải trình tài liệu (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).

Thời hạn và quy trình giải quyết hoàn thuế GTGT

Trường hợp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế của bạn chưa hợp lệ: 

  • Sau 2 ngày, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho bạn bằng văn bản hướng dẫn điều chỉnh hoặc bổ sung.

Trường hợp hồ sơ hoàn thuế của bạn đã hợp lệ: 

  • Trong vòng 6 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiếp tục thông báo cho bạn hồ sơ hoàn thuế GTGT đã đủ điều kiện. Đồng thời, cơ quan thuế cũng sẽ yêu cầu bạn cung cấp thêm các chứng từ nộp thuế GTGT về hàng nhập khẩu để ra quyết định cuối cùng.
  • Trong vòng 3 ngày, tính từ ngày nhận đã được các chứng từ nộp thuế GTGT về hàng nhập khẩu, cơ quan thuế sẽ nhanh chóng kiểm tra và đối chiếu các chứng từ nộp thuế của bạn, so sánh với số liệu đã kê khai có trong hồ sơ hoàn thuế và đưa  ra quyết định hoàn thuế.

Thời hạn ban hành quyết định thuế GTGT

Tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hoàn thuế, tùy theo từng trường hợp mà thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT hoặc các quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:

  • Khoảng 6 ngày làm việc đối với những trường hợp hoàn thuế trước và kiểm tra sau.
  • Khoảng 40 ngày làm việc đối với những trường hợp kiểm tra trước và  hoàn thuế sau.

Nhận hoàn tiền thuế GTGT

Sau khi hoàn thành mọi thủ tục cho yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng và đã nhận được quyết định hoàn thuế GTGT gửi bởi cơ quan thuế, tiền thuế hoàn sẽ ngay lập tức được chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của cơ sở,  doanh nghiệp của bạn (tài khoản đăng ký với cơ quan thuế  mẫu 08) hoặc cũng có thể bù trừ với một số khoản nợ cơ quan nhà nước. 

Trên đây là những thông tin đầy đủ nhất về hồ sơ hoàn thuế GTGT mà Vina Accounting đã chia sẻ tới bạn. Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về hồ sơ yêu cầu hoàn thuế giá trị gia tăng nhé! 

Xem thêm: