Hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư chưa nắm rõ giấy chứng nhận đầu tư là gì và trường hợp nào cần phải thực hiện đăng ký giấy phép đầu tư. Bài viết dưới đây Vina Accounting sẽ giới thiệu tới bạn một số thông tin liên quan đến giấy chứng nhận đầu tư là gì.
I. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dùng để ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ở dạng văn bản hoặc bản điện tử.
Mục đích của cá nhân và tổ chức nước ngoài xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là để thành lập công ty và được đầu tư hợp phép tại Việt Nam.
II. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020, giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các nội dung sau:
– Tên dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư.
– Mã số dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
III. Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Quy định về các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 như sau:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
– Dự án mà nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
– Dự án đầu tư có tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Lưu ý: Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 60 Luật Đầu tư, để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc tại Điều 51 Luật này quy định.
Điều kiện 2: Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư nước ngoài tại Điều 54 của Luật này.
Điều kiện 3: Cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện 4: Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo Điều 59 của Luật này
Điều kiện 5: Có văn bản của cơ quan Thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận là không quá 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
V. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế hoạch và đầu tư và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nơi mà dự án đầu tư được đặt là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
VI. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
Theo quy định Điều 38 Luật Đầu tư 2020 thì thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
- d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VII. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, ít nhất phải có một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 2 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính.
- Đề xuất dự án bao gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Nội dung trình bày về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Trên đây là chia sẻ về giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Vina Accounting hy vọng những thông tin này có thể giúp ích cho các nhà đầu tư đang có ý định hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về giấy chứng nhận đầu tư thì hãy liên hệ với chúng tôi qua website https://vinaaccounting.vn hoặc gọi vào số hotline 090 122 73 88 để được tư vấn và giải đáp nhanh nhất.