Cách Tính Thuế Cho Thuê Tài Sản Chi Tiết Nhất 2023

Ngày nay, nhiều người đã lựa chọn hình thức cho thuê tài sản như một nguồn thu nhập phụ cá nhân. Tuy nhiên, liệu khoản thu nhập này có phải chịu thuế không? Làm thế nào để nộp hồ sơ khai thuế? Cách tính toán thuế cho thuê tài sản thế nào? Các câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây của Vina Accounting nhé!

Căn cứ pháp lý đối với thuế cho thuê tài sản

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC cập nhật ngày 01 tháng 06 năm 2021 về hướng dẫn thuế TNCN, GTGT và quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh hoặc hộ kinh doanh;
  • Công văn số 2626/TCT/DNNCN cập nhật ngày 19 tháng 07 năm 2021, quy định về thuế TNCN, GTGT đối với cá nhân cho thuê tài sản;
  • Nghị định số 139/201/NĐ/CP, quy định về lệ phí môn bài;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều lệ của Luật quản lý thuế.
Căn cứ pháp lý đối với cho thuế cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý đối với cho thuế cho thuê tài sản

Trường hợp tính toán thuế cho thuê tài sản

Những cá nhân cho thuê tài sản sẽ phải chịu thuế và thuế sẽ được tính trên doanh thu thu được từ việc cho thuê tài sản của họ. Tài sản mà có thể cho thuê bao gồm nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng, nhà xưởng sản xuất, phương tiện vận tải, máy móc và thiết bị liên quan. Tuy nhiên, dịch vụ khác không được tính trong danh sách này.

Trường hợp nào không cần đóng thuế cho thuê tài sản

Các cá nhân chỉ được miễn thuế cá nhân đối với việc cho thuê tài sản trong trường hợp nếu doanh thu thu được từ việc cho thuê trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không vượt quá 100 triệu đồng. Miễn thuế này áp dụng không phân biệt cho việc cho thuê tài sản trong cả năm và không trọn năm.

Cách tính thuế cho thuê tài sản

Dưới đây là cách tính toán thuế cho thuê tài sản tương ứng với hai trường hợp cụ thể sau đây:

Thuế môn bài đối với việc thuê tài sản cá nhân

Thuế môn bài đối với việc thuê tài sản cá nhân
Thuế môn bài đối với việc thuê tài sản cá nhân

Cá nhân cho thuê tài sản phải nộp thuế môn bài theo 3 mức thuế sau:

  • Nếu doanh thu bình quân trong năm tính thuế vượt quá 500 triệu đồng, thuế môn bài sẽ là 1.000.000 đồng.
  • Nếu doanh thu bình quân trong năm tính thuế từ 300 triệu đến 500 triệu đồng, thuế môn bài sẽ là 500.000 đồng.
  • Nếu doanh thu bình quân trong năm tính thuế từ 100 triệu đến 300 triệu đồng, thuế môn bài sẽ là 300.000 đồng.

Để xác định mức thu lệ phí môn bài, doanh thu từ việc cho thuê tài sản được sử dụng làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế, cụ thể như sau:

  • Nếu cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tại cùng một địa điểm, tổng doanh thu từ các hợp đồng trong năm tính thuế được sử dụng để xác định thuế môn bài.
  • Nếu cá nhân cho thuê ở nhiều địa điểm khác nhau, lệ phí môn bài cho từng địa điểm được xác định bằng tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của từng địa điểm trong năm tính thuế. Điều này có nghĩa là thuế sẽ tính cho mỗi địa điểm mà cá nhân cho thuê và có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại đó.

Công thức tính thuế GTGT và cho thuê TNCN cho thuê

Công thức tính thuế GTGT cho việc cho thuê tài sản của cá nhân có thể được thể hiện như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Tổng doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x 5%

Để tính doanh thu tính thuế GTGT, có hai trường hợp được xác định như sau:

Trường hợp 1: Đối với tiền thuê nhà đã bao gồm cả thuế:

  • Doanh thu tính thuế = Tổng giá tiền bên cho thuê phải trả cho bên thuê

Ví dụ 1: Chủ nhà A cho công ty B thuê căn nhà 50m2 trong 1 năm với giá thuê là 150.000.000 đồng (đã bao gồm thuế). Trong trường hợp này:

  • Doanh thu tính thuế = 150.000.000 đồng
  • Số thuế GTGT phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng
  • Số thuế TNCN phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng

Trường hợp 2: Đối với tiền thuê nhà chưa được bao gồm thuế

  • Doanh thu tính thuế = (Tổng giá tiền bên thuê trả lại cho bên cho thuê) / 0.9

Ví dụ 2: Tiếp tục ví dụ trên, nhưng giá thuê 12 tháng là 150.000.000 đồng chưa bao gồm thuế. Trong trường hợp này:

  • Doanh thu tính thuế = 150.000.000 / 0.9 = 166.666.666,67 đồng
  • Số thuế GTGT phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng
  • Số thuế TNCN phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng

Hướng dẫn chi tiết cách kê khai thuế cho thuê tài sản

  • Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp cho việc cho thuê tài sản

1.1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế cho việc cho thuê tài sản

Việc nộp hồ sơ khai thuế cho việc cho thuê tài sản được quy định theo hai trường hợp sau đây:

  • Nếu doanh thu từ cho thuê bất động sản, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế trực tiếp quản lý khu vực nơi có bất động sản đó.
  • Nếu doanh thu từ cho thuê tài sản khác, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp khu vực nơi cá nhân đang cư trú.

1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho việc cho thuê tài sản

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho việc cho thuê tài sản phụ thuộc vào cách cá nhân khai thuế. Cụ thể như sau:

  • Nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh trong kỳ thanh toán, hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày thứ 10 tính từ ngày bắt đầu kỳ thanh toán cho thuê tài sản.
  • Nếu cá nhân khai thuế một lần trong năm, hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong năm dương lịch tiếp theo.
  • Thời hạn nộp tiền thuế cho việc cho thuê tài sản là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

1.3. Hồ sơ khai thuế cho việc cho thuê tài sản

Hồ sơ khai thuế cho việc cho thuê tài sản của cá nhân gồm có:

  • Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS.
  • Phụ lục bảng kê (mẫu 01-1/BK-TTS).
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà và phụ lục hợp đồng thuê nhà.
  • Bản sao công chứng của CMND/CCCD của chủ nhà.
  • Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản

2.1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thay cho việc cho thuê tài sản

  • Nếu tài sản cho thuê là bất động sản, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp tại địa phương có bất động sản đó để cho thuê.
  • Nếu cho thuê các tài sản khác, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp hoặc tổ chức được ủy quyền để kê khai thay.

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho việc cho thuê tài sản

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế phụ thuộc vào cách doanh nghiệp khai thuế và có thể được quy định như sau:

  • Kê khai theo tháng: Hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày 20 của tháng sau.
  • Kê khai theo quý: Hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày thứ 10 kể từ ngày bắt

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về cách tính thuế cho thuê tài sảnVina Accounting đã chia sẻ tới quý bạn đọc. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn khách quan nhất về thuế tài sản và nắm được những cách kê khai thuế cho thuê tài sản nhé! 

Xem thêm: