Các Khoản Thuế Không Được Hoàn Lại Gồm Khoản Nào?

Việc nộp thuế là trách nhiệm, nghĩa vụ mang tính bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức, hay doanh nghiệp cần thực hiện nghiêm túc và chính xác theo những gì mà pháp luật quy định. Hiện nay những quy định mới nhất về việc hoàn thuế cũng như là các khoản thuế không được hoàn trả lại cũng là vấn đề giành được nhiều sự quan tâm. Liệu khoản thuế không được hoàn lại được hiểu như thế nào? Các khoản thuế không được hoàn lại và hoàn lại bao gồm những gì? Nếu vẫn chưa biết câu trả lời, hãy để VINA ACCOUNTING bật mí câu về những vấn đề một cách chi tiết nhất thông qua bài viết dưới đây nhé.

Thuế không được hoàn lại là gì?

Thuế được xem là khoản nộp mang tính bắt buộc mà các cá nhân, tổ chức hay đơn vị có nghĩa vụ phải thực hiện nộp thuế cho nhà nước. Ngoài ra thuế sẽ được phát sinh trên cơ sở là những văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Thuế không có tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng thực hiện nộp thuế.

Có những khoản thuế không được hoàn lại theo quy định
Có những khoản thuế không được hoàn lại theo quy định

Việc hoàn thuế chính là hình thức để hoàn trả lại khoản tiền thu thuế thừa ra hay thu thuế sai với các quy định của pháp luật hiện hành. Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi của mỗi cá nhân, tổ chức khi làm việc tại Việt Nam mà còn khẳng định tính minh bạch, chính xác của Nhà nước.

Như vậy có thể thấy rằng, ngoài các trường hợp được hoàn thuế thì cũng sẽ có các khoản thuế không được hoàn trả lại theo đúng quy định của pháp luật.

Các khoản thuế không được hoàn lại gồm những khoản nào?

Hiện nay có một số khoản thuế không được hoàn lại theo quy định pháp luật. Cụ thể như sau:

Đối với hàng hóa mua bán trong nước

  • Tất cả hàng hóa được mua bán trong nước phát sinh kể từ tháng 7/2016 đều không được hoàn thuế;
  • Các trường hợp sản phẩm xuất, nhập khẩu tại chỗ giữa 2 doanh nghiệp trong nước thì không đủ điều kiện hoàn thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
Những khoản thuế không được hoàn trả lại
Những khoản thuế không được hoàn trả lại

Xem thêm >>> Điều Kiện Khấu Trừ Thuế GTGT Theo Pháp Lý Mới Nhất 2023

Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

  • Các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan và quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 không được hoàn thuế giá trị gia tăng;
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu qua cửa khẩu chính, phụ, đường mòn, lối mở biên giới đất liền,… không có hoặc có nhưng không đảm bảo tính phù hợp giữa các chứng từ, hợp đồng xuất khẩu, tờ khai Hải quan có xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan, hoá đơn xuất khẩu/ hoá đơn giá trị gia tăng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá mua vào, hàng hoá xuất khẩu, chứng từ chứng minh về vận tải;
  • Các trường hợp hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu ngay sau đó không được hoàn thuế giá trị gia tăng;
  • Các trường hợp hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên không được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Đối với các dự án đầu tư

  • Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh (KD) không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật. Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư nộp từ ngày 01/7/2016 của các cơ sở KD nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ đã không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký theo quy định của pháp luật thì sẽ không được hoàn thuế.
  • Dự án đầu tư của cơ sở KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện KD theo quy định của Luật đầu tư là dự án đầu tư của cơ sở KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện nhưng cơ sở KD chưa được cấp giấy phép KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện; chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện; chưa có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện; hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư KD có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Những dự án đầu tư không hoàn trả lại thuế
Những dự án đầu tư không hoàn trả lại thuế
  • Dự án đầu tư của cơ sở KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện KD trong quá trình hoạt động là dự án đầu tư của cơ sở KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động cơ sở KD bị thu hồi giấy phép KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện KD ngành, nghề đầu tư KD có điều quan nhà nước có thẩm quyền về đầu tư KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện; hoặc trong quá trình hoạt động cơ sở KD không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư KD có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thời điểm không hoàn thuế giá trị gia tăng được tính từ thời điểm cơ sở KD bị thu hồi một trong các loại giấy tờ nêu trên hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cơ sở KD không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư KD có điều kiện.
  • Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.

Xem thêm >>> Hoàn Thuế GTGT Hàng Xuất Khẩu: Thủ Tục Và Quy Định 2023

Mẫu cam kết không hoàn thuế mới nhất

Dưới đây là mẫu cam kết không hoàn thuế mới nhất trong năm 2023, các đơn vị, doanh nghiệp có thể tham khảo ngay:

Mẫu cam kết không hoàn thuế mới nhất năm 2023
Mẫu cam kết không hoàn thuế mới nhất năm 2023

Các hoàn thuế được hoàn lại

Bên cạnh đó, theo quy định của pháp luật, vẫn có một số khoản thuế sau đây được hoàn trả lại, cụ thể   là:

Đối với hoàn thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tại điều 13 của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, sửa đổi 2016 có 7 trường hợp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT, bao gồm:

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới,  có số thuế GTGT phát sinh từ việc mua bán sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.

– Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.

Những khoản thuế được hoàn theo luật thuế GTGT
Những khoản thuế được hoàn theo luật thuế GTGT

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

– Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

– Hoàn thuế GTGT đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại,…

– Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

– Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với thuế xuất nhập khẩu

Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, gồm:

  • Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam;
  • Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái nhập.
Những khoản thuế được hoàn trong xuất nhập khẩu
Những khoản thuế được hoàn trong xuất nhập khẩu

Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan. Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất;
  • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định;
  • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất ra nước ngoài.

Trên đây là bài viết cung cấp những thông tin chi tiết nhất về các khoản thuế không được hoàn lại mà chúng tôi đã tổng hợp để gửi đến bạn. Nếu vẫn còn bất cứ câu hỏi hay thắc mắc nào, liên hệ ngay VINA ACCOUNTING để được giải đáp nhanh nhất nhé!

Xem thêm: