Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là biểu mẫu dành cho các doanh nghiệp để báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Vậy bạn đã biết Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì chưa? Tại bài viết dưới đây, Vina Accounting sẽ hướng dẫn bạn cách nộp bảng kê đơn giản, nhanh chóng.
Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
Bảng kê được lập ra để kê khai tất cả lượng chứng từ đã sử dụng, từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu, cũng như số chứng từ đã hủy bỏ, lạc mất, cháy. Bảng kê đó gọi là bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Nhìn vào bảng kê chứng từ trên, cơ quan, tổ chức sẽ nắm bắt được tình hình sử dụng chứng từ của đơn vị một cách rõ ràng, hiệu quả nhất. Theo quy định của Pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp, tổ chức khi thực hiện chứng nhận khấu trừ thuế TNCN bắt buộc phải sử dụng Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Mẫu CTT25/AC .

Những trường hợp cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Căn cứ theo Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định như sau: Theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Đối với trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả lương thì không cấp chứng từ khấu trừ.
Như vậy, các trường hợp phải lập Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Mẫu CTT25/AC ban hành, kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT bao gồm:
Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều trên, theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, tổ chức/cá nhân trả các khoản lương, thu nhập đã khấu trừ thuế phải thực hiện cấp chứng từ khấu trừ thuế. Đồng thời, không cấp chứng từ khấu trừ với trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế.
Một số trường hợp cấp chứng từ khấu trừ theo quy định của Pháp luật hiện hành được thể hiện cụ thể như sau:
- Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động, cá nhân đó có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập mỗi lần khấu trừ thuế cấp cho mình chứng từ khấu trừ. Hoặc trong một kỳ tính thuế, cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế.
- Đối với cá nhân ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên: cá nhân chỉ được cấp chứng từ khấu trừ từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong một kỳ tính thuế.
Mẫu Bảng kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất
Đối tượng nào cần lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế tncn?
Những đối tượng dưới đây phải thực hiện báo cáo kê khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu CTT25/AC theo Quyết định số 440/QĐ-TCT:
– Cá nhân/tổ chức cần trả những khoản thu nhập được khấu trừ khi được cá nhân/tổ chức bị khấu trừ yêu cầu thì cần cấp chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp cá nhân không cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả lương.
– Khi cá nhân được tuyển làm người lao động và không ký HĐLĐ, hoặc ký HĐLĐ từ dưới 03 tháng trở xuống, cá nhân có thể yêu cầu tổ chức/cá nhân chi trả lương cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mỗi lần được khấu trừ thuế hoặc cho nhiều lần khấu trừ trong 01 kỳ tính thuế.
– Khi cá nhân được tuyển dụng và ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên, tổ chức/cá nhân phải chịu trách nhiệm chi trả thu nhập cho cá nhân đó sẽ chỉ cần cấp cho họ một chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mỗi một kỳ tính thuế.

Hướng dẫn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN trực tuyến
Để nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN online, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ theo các bước sau:
– Bước 1: Lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên phần mềm HTKK.
+ Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế Doanh nghiệp, sau đó chọn “Hoá đơn”, kế đến chọn “Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN”;
+ Theo như hướng dẫn mục 2, lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế trên HTKK;
+ Sau khi hoàn thành xong tờ khai, người nộp kết xuất file XML/excel để chuẩn bị bước nộp trực tuyến .
– Bước 2: Nộp online bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
+ Truy cập vào website Thuế điện tử của Tổng Cục thuế – Bộ Tài Chính: thuedientu.gdt.gov.vn;
+ Đăng nhập bằng mã số thuế doanh nghiệp (có chữ ký số).
+ Sau khi nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, các bạn chọn “Tra cứu”, nhấp vào “Tờ khai” rồi chọn tiếp “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn” đính kèm phụ lục. Cuối cùng, bạn ấn Ký điện tử, rồi thực hiện nộp.
Lưu ý, bạn cần tuân thủ những quy định về Ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế TNCN để thực hiện kê khai:
Căn cứ Điều 2 Thông tư 37/2010/TT-BTC, chứng từ khấu trừ phải có ký hiệu và các ký hiệu đó được sử dụng trong 20 chữ cái tiếng Việt in hoa (A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y). Bên cạnh đó, ký hiệu gồm 02 chữ cái và năm in phát hành. Tuy vậy, hiện tại phần mềm HTKK chỉ nhập được định dạng là CC/YYYY/T. Vì thế nên, các bạn cũng nhập là /T để không bị báo sai định dạng nhé.

Thời hạn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bao lâu?
Căn cứ vào quy định tại Thông tư 37/2010/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:
- Với tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chứng từ khấu trừ tự in trên máy tính nộp báo cáo theo quý. Việc thực hiện báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN vào hạn cuối là ngày 30 của tháng đầu quý sau;
- Trong tình huống xảy ra sáp nhập, hợp nhất, chuyển hình thức sở hữu, ngừng kinh doanh, giải thể, tổ chức chi trả lương có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần phải thực hiện báo cáo quyết toán sử dụng chứng từ khấu trừ đã phát hành. Việc báo cáo diễn ra với cơ quan thuế, tại nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong vòng tối đa 05 ngày làm việc. Thời gian tính từ khi có quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động.

Lời kết
Tóm lại, việc lập bảng chứng từ khấu thuế thu nhập cá nhân không quá phức tạp. Hy vọng những chia sẻ trên của Vina Accounting sẽ giúp bạn lập báo cáo một cách dễ dàng. Hãy theo dõi website thường xuyên để nhận được những thông tin bổ ích về tài chính một cách nhanh nhất nhé!